DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Phân biệt Simple Sentence - Compound Sentence - Complex Sentence

 

Việc nắm rõ kiến thức về câu đơn, câu ghép và câu phức giúp bạn từng bước làm chủ tiếng Anh, đặc biệt với kỹ năng viết. Bài viết dưới đây tổng hợp những điều cần biết về mảng ngữ pháp quan trọng này. Đặc biệt, việc sử dụng linh hoạt câu ghép và câu phức trong tiếng Anh còn là điểm cộng cực lớn cho kĩ năng IELTS Writing & Speaking, giúp bạn tăng bật band điểm của mình. 

 

1. Simple sentences (Câu đơn)

Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.

Ex: John and Mary were sorry.

We felt the disappointment of our friends at our early departure.

2. Compound Sentences (Câu ghép/kép)

Câu ghép là câu có nhiều hơn một mệnh đề (thường là 2 hoặc 3), và các mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction) hoặc trạng từ nối (conjunctive adverbs).

a. Nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction)

Liên từ kết hợp chỉ có thể đứng giữa câu, dùng để nối hai mệnh đề có tầm quan trọng về nghĩa tương đương nhau (thường được gọi là mệnh đề độc lập).

                                  

His father is a doctor, and/but his mother is a writer.

We missed the bus, so we came to work late.

 

b.Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.

Ex: I talked and he listened.

Lưu ý: Trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.

b. Dùng trạng từ nối (conjunctive adverb) 

 

 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều các trạng từ nối dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập. Các trạng từ nối này dùng để chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,…

She is beautiful; however, she isn’t kind.

I went out for a bike ride; although, I didn’t really enjoy it.

c. Dùng dấu chấm phẩy

My mom is cooking; my father is watching TV. 

 

3. Complex Sentences (Câu phức)

Được tạo từ 2 hoặc nhiều mệnh đề nhưng trong câu phức PHẢI CÓ một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

Mệnh đề phụ thuộc thường đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (because, although, while,…) hoặc đại từ quan hệ (which, who, whom,…).

         

Ex: When I arrived, my family was eating dinner. 

I met Jim who was standing in front of me at the party yesterday.

4. Câu phức-ghép (Compound-complex sentences).

Đây là loại câu có 3 mệnh đề trở lên với ít nhất 2 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ thuộc.

Ex: Although I like traveling, I haven’t had the time to go recently, and I also haven’t found anyone to go with me.

 

 

 

 

 

 

 

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO