DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Quy tắc phát âm động từ đuôi -ed trong tiếng Anh

Các quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh mà bạn cần phải nhớ.

Để giao tiếp tốt trong tiếng Anh việc đầu tiên bạn cần làm không phải là học thật nhiều từ vựng hay ngữ pháp mà là phát âm. Tuy nhiên trong tiếng anh phát âm có rất nhiều quy luật nhất định. Hôm nay mình giới thiệu với các bạn quy tắc phát âm động từ thêm đuôi “-ed” vào đằng sau động từ nguyên thể.


Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.

  • ‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.

–  Âm vô thanh: Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra
–  Âm hữu thanh: Dây thanh quản tiếp tục rung khi đó

1. ‘ed’đọc là /t/:

  • Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/

Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/

  •  Ví dụ:

– watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
 

phát âm ed
Quy tắc phát âm động từ đuôi ed (Nguồn: bostonenglish)

2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/


Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/

  • Ví dụ:

– lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/

3. ‘ed’ đọc là /ɪd/

  • Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.

Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là ‘t’ và ‘d’ (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể đọc là ‘t’ hoặc ‘d’ được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm ‘t’ hoặc 2 ân ‘d’ kế bên nhau.

  • Ví dụ:

– wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/

>> Nếu bạn còn phải nhớ quá nhiều thứ khi giao tiếp tiếng Anh thì chắc chắn bạn không thể phản xạ được. Nếu bạn muốn biết cách để không cần phải cố nhớ những người tắc này, hãy tham khảo khóa học này.

* Chú ý:

  • Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/

aged
blessed
crooked
dogged
learned
naked
ragged
wicked

wretched
Ví dụ:
– an aged man /ɪd/
– a blessed nuisance /ɪd/
– a dogged persistence /ɪd/
– a learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
– a wretched beggar – the beggar was wretched /Id/

  • Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường

– he aged quickly /d/
– he blessed me /t/
– they dogged him /d/
– he has learned well /d/

Một số trường hợp đặc biệt khi đọc đuôi ed trong tiếng Anh:

  • Các động từ dạng V-ed được dùng như TÍNH TỪ sẽ có cách phát âm đuôi “ed” là: /id/

– a wicked step-mother
– an aged woman

Tương tự, bạn hãy đọc những từ sau với ED được đọc là /id/: AGED, BLESSED,DOGGED, CROOKED, LEARNED, WICKED, RAGGED, NAKED… Tuy nhiên, nếu chúng được sử dụng như các động từ thường (dưới dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ) thì 3 quy tắc cơ bản nêu trên sẽ vẫn được áp dụng: (phát âm: /id/ /t/ /d/)

Trên đây là những chia sẽ của mình về chủ đề bài viết “Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh”. Để có thể hiểu sâu hơn nữa quy tắc này các bạn nên luyện tập nhiều bài phát âm và làm bài tập về chúng nhiều hơn nữa nhé.

Với phương châm mưa dầm thấm đất các bạn không nên nóng vội nhé. Hãy bấm share nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích. Chúc các bạn học tốt!

>> Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi s, es, -'s trong tiếng Anh
>> 3 bước học cách phát âm tiếng Anh chuẩn nhất

Nguồn: efc

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO