Thành ngữ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh (P2)
Thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp giúp câu nói thêm sinh động nhưng cũng gây nhiều rắc rối và khó hiểu vì ý nghĩa biểu trưng.
16. A piece of cake – Dễ như ăn bánh
It’s a piece of cake to pass that exam.
Vượt qua kỳ thi đó dễ như ăn bánh.
17. To feel under the weather – Cảm thấy không khỏe
I feel under the weather, so could I leave now?
Tôi thấy không khỏe, tôi có thể về sớm không?
18. To hit the nail on the head – Hoàn toàn chính xác
He hit the nail on the head when he told that Michael’s evidence is not persuasive.
Anh ấy hoàn toàn chính xác khi nói rằng bằng chức của Michael không thuyết phục.
19. Close but no cigar – Tí nữa thì thắng
You all had some very good guesses — close but no cigar.
Bạn đoán gần đúng hết – tí nữa thì thắng.
20. Hang on a second – Chờ chút
Please, hang on a second. I’ll give you the detail information.
Xin chờ chút. Tôi sẽ đưa anh thông tin chi tiết.
21. Spill the beans – Tiết lộ bí mật
Please don’t spill the beans. We intend to hold a birthday party for John.
Đừng tiết lộ bí mật. Bọn mình định tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho John.
22. Stay on track – Đúng định hướng
We still keep plan staying on the track.
Chúng ta vẫn giữ dự án đi đúng hướng.
Stay on track (Nguồn: orlandoesspinosa)
23. Take it easy – Hãy bình tĩnh
Take it easy, you maybe forget the key in the car.
Câu thành ngữ này có vẻ nghe thông dụng nhất, trong câu này nó có nghĩa là: Bình tĩnh nào, có thể bạn quên chìa khóa ở trong xe.
24. Throw an idea around – Bỗng dưng nảy ra ý tưởng
He threw an idea around about the design when watching a cartoon film.
Anh ấy bỗng nảy ra ý tưởng thiết kế khi đang xem bộ phim hoạt hình.
25. Your guess is as good as mine – Không ý kiến gì thêm
I think your plan is perfect; your guess is as good as mine.
Tôi nghĩ kế hoạch của cậu thật hoàn hảo, không ý kiến gì thêm.
26. Taste of your own medicine – Quả báo
Câu thành ngữ tiếng Anh này dùng khi muốn nói về điều gì đó xảy ra với bạn tương tự việc bạn đã làm với người khác.
If you did something wrong to others, you will taste of your own medicine.
Nếu bạn đối xử không tốt với người khác, bạn sẽ gặp quả báo.
Taste of your own medicine (Nguồn: haikudeck)
27. Off one’s rocker – Dở hơi, điên rồ
I’m going to go off my rocker if I have to hear that song one more time.
Tôi sẽ phát điên mất nếu phải nghe bài hát đó thêm lần nữa.
28. Can’t stand (something) – Không thể chịu được cái gì đó
I can’t stand living here.
Tôi không thể chịu nổi sống ở đây nữa.
29. Driving me bananas – Khiến tôi cảm thấy phát khùng
That sound drove me bananas.
Âm thanh đó khiến tôi phát khùng.
30. Picture paints a thousand words – Hình ảnh hơn ngàn lời nói
The way he looked at me makes me cry, a picture paints a thousand words.
Cách anh ấy nhìn tôi khiến tôi khóc, một hình ảnh hơn ngàn lời nói.
>> Thành ngữ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh (P1)
Nguồn: Đại Kỷ Nguyên
Bình luận