Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp
Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp thường gặp trong giao tiếp.
Trong công việc, đôi lúc ta vẫn thường gặp những thành ngữ tiếng Anh khi giao tiếp với mọi người ở công ty.
Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp dưới đây sẽ giúp bạn không bị “lạc hậu” khi nói chuyện với những người trong công ty nước ngoài.
Trong công việc, đôi lúc ta vẫn thường gặp những thành ngữ tiếng Anh khi giao tiếp với mọi người ở công ty.
Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp dưới đây sẽ giúp bạn không bị “lạc hậu” khi nói chuyện với những người trong công ty nước ngoài.
Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp (Image: pixabay)
Thành ngữ tiếng Anh thông dụng liên quan đến nghề nghiệp
• Be all in a day’s work : không có gì đặc biệt
• Bad workers always blame their tools: người kém cỏi luôn tìm cách trốn tránh trách nhiệm
• Beggars can’t be choosers: khi được người khác cho tặng gì đó, không nên đòi hỏi nhiều
• Busman’s holiday: những người làm việc ngay trong ngày nghỉ
• Don’t give up the day job: đừng bỏ cuộc
Don’t give up the day job: đừng bỏ cuộc
• Gardening leave (Be on gardening leave): khi nguời ta được trả tiền ngay cả khi họ không làm việc
• Give away the store (USA) làm những việc có ảnh hưởng xấu đến công việc của họ
• Have your work cut out: chỉ những người rất bận rộn
• Movers and shakers: những người khôn ngoan và có thể làm mọi việc hiệu quả nhanh chóng
• New brush sweeps clean: nếu ta nhìn vấn đề từ 1 góc độ mới ta có thể giải quyết nó nhanh hơn
• Not worth a tinker’s dam: những thứ vô dụng
• Number cruncher: người kế toán giỏi
• On the line: (Somebody’s job is on the line) khi sắp bị đuổi khỏi công việc
• Pointy-heads: những người tưởng là thông minh nhưng thực chất không phải vậy
• Real trouper: những người cố gắng đạt được cái họ muốn
• Slave driver: làm việc như điên
Slave driver: làm việc như điên
• Speak to the organ grinder not the monkey: nói chuyện với thủ trưởng, không nói với người tầm thường khác
• Teacher’s pet: học sinh yêu quý của giáo viên
• The shoemaker’s son always goes barefoot: những người giỏi về 1 vấn đề gì đó thường không giúp được họ hàng người thân của họ ngay trong việc mà họ giỏi
• Top brass: những người quan trọng nhất trong 1 cơ quan
• Trick of the trade: mánh khóe
• Yeoman’s service (UK) ( do yeoman’s service): được sử dụng như 1 ví dụ điển hình
Trên đây là những thành ngữ liên quan đến nghề nghiệp bằng tiếng Anh để giúp bạn giao tiếp một cách thoải mái trong công việc cũng như trong đời sống.
>> Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến công việc (P.1)
>> 20 thành ngữ thường dùng trong đời sống hằng ngày
Nguồn: Tiếng Anh Cho Người Đi Làm (Facebook)
Bình luận