Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến thời tiết
Hãy cùng nhau tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh thông dụng và dễ nhớ có liên quan đến thời tiết!
Dưới đây là những thành ngữ tiếng Anh quen thuộc và thông dụng liên quan đến thời tiết mà bạn nên ghi nhớ để có thể vận dụng thật tốt và có hiệu quả trong các bài luận cũng bài hội thoại.
Hãy sử dụng chúng một cách thường xuyên để nâng cao trình tiếng Anh của mình, bạn nhé!
Những thành ngữ tiếng Anh dễ nhớ và bổ ích (Nguồn: lingo-star)
A face like thunder
A face like thunder: nhìn rất tức giận.
Ex: This morning, the boss walked in with a face like thunder.
VD: Sáng nay sếp bước vô với vẻ mặt hầm hầm.
Be under a cloud
Be under a cloud: không được tin tưởng bởi vì người ta nghĩ bạn đã làm việc gì sai trái.
Ex: Mark was accused of shoplifting once, so he was the first one to be under a cloud to stole the money in the office until they found the culprit.
VD: Mark đã bị bắt một lần vì tội trộm cắp, thế nên anh ta là người đầu tiên bị tình nghi ăn cắp tiền trong văn phòng, cho đến khi họ tìm thấy thủ phạm thật sự.
It never rains but it pours
It never rains but it pours: phúc bất trùng lai họa vô đơn chí.
Ex: Honestly, it never rains but it pours! First I woke up late, then I missed my bus. Then, when I got to work, I realised someone had stolen my purse!
VD: Đúng là phúc bất trùng lai họa vô đơn chí mà! Đầu tiên tôi dậy trễ, sau đó là lỡ xe bus. Tiếp theo khi đến văn phòng, tôi nhận ra rằng ai đó đã móc trộm ví của tôi!
Like greased lightening
Like greased lightening: rất nhanh chóng .
Ex: As soon as I asked for some help, she went out the door like greased lightening.
VD: Ngay lúc tôi cần sự giúp đỡ, cô ta đã nhanh chóng quay lưng đi mất.
Save / keep (money) for a rainy day
Save / keep (money) for a rainy day: tiết kiệm tiền cho tương lai khi bạn cần nó một cách bất ngờ.
Ex: Her parents always taught her to save for a rainy day. So when she was made redundant, at least she was OK financially.
VD: Cha mẹ luôn dạy cô ta để dành tiền. Thế nên khi thất nghiệp, ít nhất cô ta vẫn còn tiền tiết kiệm.
Nhớ "save money for a rainy day" nhé các bạn! (Nguồn: dailyfinanceoptions)
The calm before the storm
The calm before the storm: một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận.
Ex: This is the calm before the storm. The party will turn this place into a mad house.
VD: Đây chỉ là sự yên bình trước cơn bão thôi. Buổi tiệc sẽ biến căn nhà thành một nơi ầm ĩ.
Weather the storm
Weather the storm: xử lý thành công một vấn đề khó khăn
Ex: It'll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic crisis.
VD: Việc quan sát xem doanh nghiệp nào sẽ vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thật thú vị làm sao.
Hy vọng những thành ngữ tiếng Anh về thời tiết bên trên sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn trong quá trình học tập cũng như làm việc.
>> Học tiếng Anh qua 10 thành ngữ quen thuộc trong Việt Nam
>> Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến nghề nghiệp
Nguồn: oxford.edu
Bình luận