Vocabularies for Ielts: 13 cụm động từ hay gặp trong IELTS
Học thuộc các từ sau để vận dụng hiệu quả vào bài thi IELTS nha các bạn!
Ex: He was unable to account for the error.
(Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.)
2. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.
Ex: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue.
(Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.)
3. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.
Ex: How did you deal with the problem?
4. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.
Ex: How did they respond to the news?
(Họ phản ứng thế nào với tin đó?)
5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
Ex: I find it very hard to sympathize with him.
(Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.)
6. Listen to sth: nghe cái gì.
Ex: I like listening to music.
(Tôi thích nghe nhạc.)
7. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp
Ex: We have narrowed down the list to four candidates.
(Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.)
8. Make up for sth: đền bù (compensate)
EX: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
(Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.)
9. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
Ex: Please fill out this form and turn it to the reception.
(Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.)
10. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.
Ex: She comes up with a new idea for increasing sales.
(Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.)
11. Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
Ex: I don’t know how she puts up with him.
(Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.)
12. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu
Ex: Are you going to put in for that job?
(Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?)
13. Turn down: giảm đi, từ chối
Ex: He turned down the radio because of his neighbor’s complaints.
(Anh ấy đã vặn nhỏ đài do hàng xóm phàn nàn.)
1. Account for = Explain: giải thích cho điều gì.
Ex: He was unable to account for the error.
(Anh ta không thể lý giải sơ suất/lỗi đó.)
2. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm.
Ex: The Japanese market accounts for 35% of the company’s revenue.
(Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.)
3. Deal with sth: giải quyết cái gì. = solve the problem.
Ex: How did you deal with the problem?
4. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.
Ex: How did they respond to the news?
(Họ phản ứng thế nào với tin đó?)
5. Sympathize with sb: đồng cảm với ai
Ex: I find it very hard to sympathize with him.
(Tôi thấy thật khó để mà cảm thông với anh ta.)
6. Listen to sth: nghe cái gì.
Ex: I like listening to music.
(Tôi thích nghe nhạc.)
7. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp
Ex: We have narrowed down the list to four candidates.
(Chúng tôi vừa giảm danh sách xuống còn 4 ứng cử viên.)
8. Make up for sth: đền bù (compensate)
EX: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
(Sự nhiệt tình của cô ấy bù cho việc thiếu kinh nghiệm.)
9. Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
Ex: Please fill out this form and turn it to the reception.
(Hãy điễn vào form này và nộp lại cho lễ tân.)
10. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.
Ex: She comes up with a new idea for increasing sales.
(Cô ấy nghĩ ra ý tưởng mới để tăng doanh số.)
11. Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
Ex: I don’t know how she puts up with him.
(Không hiểu nổi sao cô ấy có thể chịu đựng được hắn.)
12. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu
Ex: Are you going to put in for that job?
(Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?)
13. Turn down: giảm đi, từ chối
Ex: He turned down the radio because of his neighbor’s complaints.
(Anh ấy đã vặn nhỏ đài do hàng xóm phàn nàn.)
Bình luận